Tài liệu học Adobe Indesign
Trước khi làm quen với giao diện làm việc của Adobe Indesign, chúng ta cần hiểu rõ Indesign là gì? Nó được sử dụng làm gì? Tại sao bạn cần sử dụng phần mềm này trong thiết kế đồ họa in ấn?
Trước khi làm quen với giao diện làm việc của Adobe Indesign, chúng ta cần hiểu rõ Indesign là gì? Nó được sử dụng làm gì? Tại sao bạn cần sử dụng phần mềm này trong thiết kế đồ họa in ấn?
Adobe Indesign là một phần mền thiết kế đồ họa được sử dụng
trong việc thiết kế dàn trang trang báo chí hay nói cách khác là bình trang điện
tử.
Trên thực tế Indesign đã có từ lâu, dưới 1 cái tên gọi
khác là Page maker. Sự đổi tên kèm theo đợt nâng cấp tính năng mạnh mẽ làm cho
indesign ngày càng phổ biến trong giới thiết kế đồ họa in ấn.
Nếu bạn cần chỉnh sửa ảnh bitmap (jpg, tif, gif..) bạn
dùng photoshop.
Bạn thiết kế 1 trang poster hay tờ rơi thiên về màu sắc
thiết kế thì bạn dùng illustrator.
Còn khi muốn tạo ra 1 quyển sách, hay 1 cuốn catalogue nặng
về bố cục, dàn trang, sắp xếp chữ.. thì hay nhất là bạn dùng indesign. Đây cũng chính là lý do vì sao khi học thiết kế đồ họa in ấn bạn cần phải học cách sử dụng Indesign.
Giờ chúng ta sẽ cùng nhau tìm giao diện làm việc của Adobe
Indesign
Đầu tiên chúng ta cần khởi động trình làm việc của Adobe
Indesign. Sau khi chương trình khởi động và một tài liệu được mở, người thực hiện
sẽ nhìn thấy màn hình làm việc của Indesign bao gồm các thành phần sau đây:
1. Thanh tiêu đề: Chứa biểu tượng của chương trình, tên
và đường dẫn chứa tài liệu hiện hành, biểu tượng phóng to thu nhỏ và đóng
chương trình.( Ở phần hình ảnh trên mình dùng Indesign Cs6 nên phần một 1 và 2
gôp lại một)
2. Thanh menu: Chứa các menu lệnh làm việc của chương
trình.
3. Control palette: Thể hiện các tính chất, trạng thái
hay tùy chọn của công cụ hiện hành hay đối tượng được chọn. Để ẩn hay hiện
control palette, chọn menu Window nhấp chọn hoặc bỏ phần control ( Hoặc nhấn
phím tắt F6).
4. Thước ( Rulers): Thể hiện thước làm việc dọc và ngang
của chương trình. Để ẩn hay hiện thước chọn menu View chọn Show/Hide Rulers (
Hoặc ấn tổ hợp Phím tắt Ctrl + R).
5. Hộp công cụ (Tool box): Chứa các công cụ làm việc của
chương trình, để ẩn hoặc hiện Tool box
chọn menu Window nhấp bỏ hay chọn phần Tool.
6. Các bảng (palette): Chứa các lệnh làm việc của chương trình.
Để ẩn hiện các Palette chọn menu Window nhấp chọn hoặc bỏ Palette.
7. Vùng làm việc: Nơi làm việc thiết kế.
8. Vùng căn lề (Margins): Khu vực dùng để căn lề.
9. Vùng nháp: Nơi đặt tạm các nội dung cũng như các thao
tác phục vụ cho tài liệu. Các nội dung đặt trên vùng này sẽ không được thể hiện
khi in ấn.
10. Thanh cuộn. Dùng đẻ để cuộn màn hình trong quá trình
dich chuyển vị trí làm việc.
11. Thanh trạng thái: Thể hiện trạng thái trang làm việc.
Đến đây chắc bạn biết chức năng chính của indesign là gì
rồi.. “công việc của nàng là thiết kế ra các sản phẩm nhiều trang (và nhiều chữ)”
và chắc chắn không chỉ có thế.. sẽ còn nhiều điều thú vị nữa, lần lược được được
trình bày tiếp nối theo đây